Tổng hợp những thuật ngữ Poker W88 đầy đủ và chi tiết nhất
Bạn là tân thủ bắt đầu tham gia chơi Poker W88. Bạn cảm thấy bỡ ngỡ và khó hiểu khi bắt gặp những từ ngữ chuyên môn và không biết ý nghĩa của những thuật ngữ poker w88 đó là gì? Để giúp bạn chinh phục bài Poker W88 một cách dễ dàng, w88icu xin chia sẻ đến bạn tổng hợp những thuật ngữ Poker W88 đầy đủ và chi tiết nhất ở trong bài viết dưới đây.
Trước tiên, nếu anh em nào chưa có tài khoản thì nhanh tay đăng ký w88 để trở thành thành viên chính thức ngay nào. Đường link truy cập dưới đây tại w88icu – Cách vào nhà cái W88 nhanh và chuẩn nhất hiện nay.
Thuật ngữ Poker W88 về vị trí trên bàn chơi
1. Dealer / Button / BTN: Hay còn gọi là người chia bài hoặc người ngồi ngay tại vị trí đánh dấu để bắt đầu chia bài. Vị trí này là của người ngồi cuối cùng trên bàn Poker trong một vòng cược (Ngoại trừ vòng Preflop). Đây được coi là vị trí tốt nhất trên bàn cược Poker.
2. The Blind(s): Số tiền mù buộc phải được đặt cược trước khi bắt đầu ván bài poker w88. Thông thường thì 2 người chơi kế bên tay trái của vị trí chia bài (Dealer) sẽ phải đặt cược Blinds.
- Big Blind: Số tiền hoặc số chip mà người chơi thứ 2 được tính từ bên tay trái của Dealer (ngay kế bên tay trái Small Blind) buộc phải đặt cược trước khi bắt đầu một ván bài Poker online. Theo quy ước thì Big Blind sẽ gấp đôi với Small Blind (Số tiền mà người chơi ngồi vị trí ngay kế bên tay trái Dealer).
- Small Blind (SB): Số tiền hoặc số chip mà người chơi đầu tiên ngồi ngay bên tay trái của Dealer buộc phải đặt cược trước khi bắt đầu ván bài Poker mới. Thông thường thì Small Blind bằng một nửa Big Blind. Hoặc nếu như số tiền còn lại của người chơi ít hơn Small Blind bắt buộc, người chơi sẽ phải cược toàn bộ số tiền đó cho ván bài lúc này.
3. Early Position (EP): Đây là thuật ngữ Poker W88 ám chỉ người ngồi vị trí đầu bàn. Hầu hết người chơi ngồi vị trí này phải hành động đầu tiên rồi đến những người khác trên bàn chơi.
- Under the Gun (UTG): Người chơi kế bên tay trái của Big Blind và cũng là người đầu tiên tiến hành các hành động như tố, theo hay xem trong một ván bài Poker online. Ký hiệu của các vị trí tiếp theo sẽ là UTG+1, UTG+2, UTG+3,…
4. Middle Position (MP): Đây là thuật ngữ Poker W88 ám chỉ người ngồi vị trí giữa bàn.
5. Late Position (LP): Là vị trí ở cuối bàn cược Poker, là người hành động cuối cùng trên bàn được tính trong một vòng cược.
- Cut off (CO) / Hijack (HJ) / Lojack (LJ): Thuật ngữ Poker W88 này ám chỉ người chơi kế bên tay phải của Dealer. Nói một cách nôm na thì đây là người ngồi ngay trước vị trí cuối cùng ở trên bàn cược. Có thể nói vị trí này được xem là một trong những vị trí tốt trên bàn cược Poker.
Thuật ngữ Poker W88 về lối chơi bài
Tên | Ý nghĩa thuật ngữ Poker W88 |
ABC Poker | Chỉ những người chơi áp dụng theo lý thuyết một cách rập khuôn |
Aggressive | Người chơi thiên về tấn công, chủ động. Hành động chủ đạo là sẽ cược và tố thay vì xem hoặc theo. |
Bad Beat | Người chơi có tay bài mạnh hơn và có khả năng giành chiến thắng cao. Tuy nhiên lại bị thua bởi người có tay bài yếu với xác suất chiến thắng thấp hơn. |
Calling Station | Chỉ những người luôn theo đến vòng cược cuối cùng. Cho dù có cầm hand bài bất kỳ nào cũng theo. |
Donkey (Donk) | Dùng để chế giễu, ám chỉ những người chơi không có kỹ năng. Đây thường là những tay chơi còn yếu. |
Fish | Ám chỉ những người chơi còn yếu, hầu hết đều thua trên bàn Poker. |
Hit and Run | Chỉ kiểu chơi cứ ăn được ván cược là rời bàn ngay sau đó. |
Loose | Kiểu người chơi thoáng và ít có chọn lọc. |
Loose Aggressive (LAG) | Chỉ dạng người chơi hiếu chiến và chơi nhiều bài. Tức là họ thiên về tấn công (thường cược hoặc tố). |
Maniac | Chỉ kiểu người chơi rất háo thắng và gần như tay bài nào họ cũng chơi |
Passive (>< Aggressive) | Lối chơi thiên về hướng thụ động. Hành động chủ đạo là xem và theo thay vì cược hoặc tố. |
Rock / Nit | Dạng người chơi cực kỳ thận trọng, ngồi cả mấy ván chơi nhưng chỉ ra bài khi nắm bài khủng trong tay. |
Shark | Đây là những cao thủ đích thực, có lối chơi cực nguy hiểm cần lưu ý trên bàn poker. |
Tight | Kiểu chơi ăn chắc mặc bền, có chọn lọc bài khi chơi. |
Tight Aggressive (TAG) | Chỉ lối chơi chặt và thiên về tấn công. Tức là chơi khá ít bài, nhưng một khi đã chơi thì sẽ dùng cược hay tố. |
Tilt | Thuật ngữ Poker W88 biểu thị sự mất bình tĩnh, nhất là sau khi bị thua quá nhiều. |
Các thuật ngữ Poker W88 về các lá bài
Tên | Ý nghĩa thuật ngữ Poker W88 |
Deck | Bộ bài dùng để đánh poker |
Burn / Burn Card | Lá bài không sử dụng (bị bỏ đi), bỏ đi lá bài trên cùng trước khi chia bài |
Community Cards | Những lá bài chung tất cả mọi người đều nhìn thấy và có thể kết hợp với bài tẩy trên tay mình được lật ra giữa bàn sau các vòng cược |
Hand | Gồm 5 lá tốt nhất của người chơi có được khi kết hợp bài chung và bài tẩy |
Hole Cards / Pocket Cards | Những lá bài riêng của mỗi người chơi poker, ở trò chơi texas Hold’em mỗi người được chia 2 lá bài tẩy |
Made Hand | Liên kết mạnh, từ 2 đôi trở lên, nắm giữ khả năng chiến thắng |
Draw | Bài đợi, chỉ những bài còn thiếu 1 hay 2 lá để có được kết hợp mạnh hoàn chỉnh |
Monster draw | Bài đợi hit nhiều xếp hạng mạnh, bài vừa đợi sảnh vừa đợi thùng |
Trash | Bài lẻ, bài rác, bài không có cơ hội hit bất kỳ xếp hạng nào |
Kicker | Lá bài phụ cao nhất quyết định người chiến thắng nếu cùng có liên kết như nhau, Nếu 2 người chơi đều sở hữu tứ quý 8 chiến thắng sẽ thuộc về người có lá bài lẻ lớn nhất. |
Over-pair | Bài tẩy nắm đôi cao nhất so với tất cả trên bàn |
Top pair | Đôi tạo thành từ lá bài chung cao nhất trên bàn với bài tẩy của bạn |
Middle pair | Đôi tạo thành từ lá bài chung nằm giữa ở Flop và bài tẩy của bạn |
Bottom pair | Đôi tạo thành từ lá bài chung nhỏ nhất trên bàn |
Broadway | Sảnh mạnh nhất trên bàn, tạo thành từ 10 đến A |
Broadway card | Những lá bài lớn từ A-T |
Wheel | Sảnh nhỏ nhất có thể tạo thành A, 2, 3, 4, 5 |
Wheel card | Những lá bài nhỏ từ 2-5 |
Suited connectors | Bài đồng chất và liên tiếp |
Pocket pair | Bài tẩy là đôi |
Nuts | Bài mạnh nhất có thể tạo ra từ bài chung không thể thua |
Nut straight | Sảnh lớn nhất |
Nut flush | Thùng lớn nhất (trừ thùng phá sảnh) |
Nut full-house | Cù lũ lớn nhất |
2nd nut | Bài mạnh thứ 2 |
Board | Mặt bài trên bàn, chỉ tất cả bài chung đang được lật ra trên bàn |
Dry Board / Wet Board | Mặt bài ít cửa đợi hit/ mặt bài nhiều cửa đợi |
Rainbow | Các lá bài chung trên bàn thuộc các chất bài khác nhau, không có cơ hội mua thùng. Rainbow là 1 ví dụ về dry board |
Play the board | Trường hợp 2 lá bài chung tạo nên hand mạnh nhất mà không cần dùng đến bài tẩy |
Two-tone | Mặt bài có 2 chất |
Thuật ngữ Poker W88 về các tay bài phổ biến
1. Royal Flush (Sảnh Rồng): Là liên kết từ 10 đến át và đồng chất.
2. Straight Flush (Thùng phá sảnh): 5 lá bài tạo thành một tay có số liền kề nhau và cùng chất.
3. Four of a kind (Tứ quý): là bài có chữ số giống nhau tạo thành 1 Four of a kind.
4. Full House (Cù lũ): Tay bài Poker này được tạo nên từ 1 đôi và 1 sám cô (3 lá bài có số giống nhau).
5. Flush (Thùng): 5 cây bài đồng chất, không phân biệt chữ số của lá bài có liền kề không.
6. Straight (Sảnh): 5 lá bài tạo thành một bộ có chữ số liền kề nhau, không phân biệt đến chất của từng lá bài.
7. Three of a kind (Sám cô): Người chơi nắm giữ 3 lá bài có chữ số giống nhau.
8. Two Pairs (Thú): Thuật ngữ Poker W88 này ám chỉ sẽ có 2 đôi trong tay bài 5 lá.
9. Pair (Đôi): Thuật ngữ Poker ám chỉ sẽ có 2 lá bài cũng số tạo thành 1 đôi, 3 lá còn lại là lá bài lẻ.
10. High card (Mậu thầu): 2 lá bài riêng và 5 lá bài chung không kết hợp được dù là 1 đôi hay có thứ tự liên kề nhau.
Thuật ngữ Poker W88 về hành động
Tên | Ý nghĩa thuật ngữ Poker W88 |
Call |
Đặt cược bằng với người chơi trước đó |
Flat call | Chỉ theo cược khi bài đủ mạnh để tố |
Cold call | Theo cược khi trước đó đã có người cược và người khác tố |
Fold | Bỏ bài. Khi cảm thấy bài mình không đủ mạnh và không muốn tiếp tục theo cược người chơi có thể Fold và bị mất luôn số tiền cược trước đó. |
Open | Mở cược, tức là người đầu tiên chủ động bỏ tiền vào pot. vd: open raise, open limp |
Limp | Nhập cuộc bằng cách theo cược (call) chứ không tố. vd: call blind ở pre-flop |
Bet | Đặt cược. Người chơi chỉ được Bét nếu trước đó chưa có ai Bet. Các mức Bet thường gặp là Small Bet (bet nửa Pot), Larger bet ( Bet trên 2/3 Pot), 3bet – bet gấp 3 lần BB, 4Bet – bet gấp 4 lần BB |
3 – bet | Tố thêm (re-raise) (thường ở pre-flop) sau khi đã có người cược (bet) và người tố (raise). Vd: A cược, B tố, C tố thêm (= 3-bet). Sau 3-bet là 4-bet, 5-bet… |
3bet light | 3bet với hand bài không khỏe nhằm đọc bài người raise trước đó |
Steal | Cướp (pot), tức là cược/tố với mong muốn những người chơi khác sẽ fold |
Squeeze | Hành động raise khi trước đó đã có một người bet và ít nhất 1 người call |
Isolate | Cô lập 1 người chơi bằng cách raise đuổi hết những người khác |
Muck | không cho đối phương xem mình cầm bài gì ở cuối ván bài |
Bluff | Cược láo, hù dọa mong đối thủ nghĩ mình có bài mạnh và bỏ cuộc |
Semi-bluff | Cược hù dọa, nhưng không hoàn toàn là cược láo, bài của bạn vẫn có cơ hội cải thiện ở các vòng sau (chẳng hạn khi đang có bài đợi) |
Donk bet | Tự dưng nhảy ra bet trước ở một vòng cược mới khi mình không phải là người bet ở vòng trước |
Barrel | Hành động bet liên tiếp ở mỗi vòng cược sau flop (flop, turn, river) như một cách tấn công, gâu sức ép lên đói phương |
Double barrel | Bet 2 vòng liên tiếp |
Triple barrel | Bet đủ 3 vòng |
Continuation bet | Cược liên hoàn, chỉ việc tiếp tuc đặt cược sau khi đã cược/tố ở vòng trước đó. Vd: raise ở pre-flop và vòng flop tiếp tục bet (= continuation bet) |
Slow play | Chơi từ tốn với bài mạnh để bẫy đối thủ |
Check | Không đặt cược tiền khi trước đó chưa có ai đặt cược |
Check Raise | Một ngươi không đặt cược lúc đầu nhưng lại nâng mức cược lên sau khi có người đặt cược |
Bluff | Bịp. Một người sử dụng mạnh khóe khiến đối phương nghĩ mình đang sở hữu những lá bài mạnh. Có thể Bluff bằng nhiều cách khác nhau như cách đặt cược, cách nâng cược hay thái độ thể hiện bên ngoài,… |
All-in | Đặt cược toàn bộ số tiền đang có trên bàn |
Thuật ngữ Poker W88 về các giải đấu
Tên | Ý nghĩa thuật ngữ Poker W88 |
Satellite | Giải đấu khởi động, vệ tinh của những giải đấu lớn. Vd: chơi giải vệ tinh vòng loại để giành vé vào đánh giải đấu chính |
Final Table | Bàn chung kết, đây là bàn chơi hội tự những người chơi còn lại cuối cùng trong giải đấu, sau khi những người chơi khác bị loại dần |
Add-On | Mua thêm chip, tùy chọn nhằm tăng số chip trên bàn của bạn, tạo lợi thế những người chơi khác |
Re-buy | Mua thêm chip tùy chọn để ở lại giải đấu sau khi bạn đã bị thua hết chip |
Freeroll | Giải đấu miễn phí buy-in, nhưng có giải thưởng cho người chiến thắng |
Freezeout | Giải đấu không được phép mua thêm chip, nếu chơi thua hết chip là bị loại, không có re-buy |
In The Money (ITM) | Những người chơi đã lọt vào danh sách có thể nhận thưởng của giải đấu |
Bubble | Giai đoạn chỉ còn 1 người nữa bị loại thì tất cả người chơi còn lại lọt vào diện nhận thưởng In The Money |
Ante | Ở giai đoạn cuối của giải đấu mỗi người chơi phải đóng trước mỗi ván bài một số chip nhất định để bắt đầu |
Chip Leader | Người có số chip nhiều nhất |
Bounty | Giải đấu mà trong đó bạn loại được một đối thủ bạn sẽ nhận thưởng ngay một khoản tiền |
Coin flip / Flip | Loại giải đấu tung đồng xu, 5 ăn 5 thua |
Các thuật ngữ Poker W88 khác khi chơi
Tên | Ý nghĩa thuật ngữ Poker W88 |
Bankroll | Vốn liếng hay vốn poker chỉ toàn bộ tiền có trong tài khoản poker |
Bankroll management | Quản lý vốn poker |
Downswing | Giai đoạn thua liên tục, bankroll sụt giảm |
Upswing | Khoảng thời gian thắng liên tục, vốn liếng tăng mạnh |
Full Ring | Bàn chơi đủ người, chỉ loại bàn poker cần 9 hay 10 người |
Short – Handed | Bàn chơi thiếu người, từ 6 người chơi trở xuống |
Heads Up | Đấu tay đôi |
Multiway | Pot đông người chơi |
Range | Khoảng bài, tức tập hợp tất cả khả năng bài mà người chơi có thể nắm giữ |
Showdown | Thời điểm ngửa bài xác định ai thắng bằng cách so bài |
Rake | Phí nhà cái thu, hệ thống tự động trích từ tổng số tiền cược ở mỗi ván bài, thường là 3% đối với các nhà cái online |
Stack | Chồng chip trên bàn của người chơi |
Stake / Limit | Mức cược poker |
Street | Vòng đặt cược. Vd: pre-flop, flop, turn, river |
Enquity | Tỷ lệ thắng ván bài |
Fold Enquity | Khả năng % bỏ bài của đối thủ |
Balance | Sự cân bằng trong đặt cược |
Bài viết trên đây về tất tần tật những thuật ngữ Poker W88 mà anh em dù mới chơi hay đã cao thủ cũng cần phải nắm vững. Hy vọng anh em có thể hiểu rõ được những thuật ngữ mà các tay chơi hay dùng để nâng cao trình độ chơi Poker W88 của mình. Chúc anh em sớm ngày tu luyện thành công và có thể oanh tạc trên sân chơi trực tuyến tại w88 casino online nhé.
https://ift.tt/qbcCiu1